1. Hàng gia công là gì? Sản phẩm mới được sản xuất thương mại theo hợp đồng gia công được gọi là hàng gia công. Tất cả hàng hóa đều có thể được gia công, ngoại trừ các mặt hàng bị cấm thương mại. Hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thuộc diện cấm kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam, nếu được cơ quan nhà nước cho phép thì có thể nhận gia công.
1. Hàng gia công là gì? Sản phẩm mới được sản xuất thương mại theo hợp đồng gia công được gọi là hàng gia công. Tất cả hàng hóa đều có thể được gia công, ngoại trừ các mặt hàng bị cấm thương mại. Hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thuộc diện cấm kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam, nếu được cơ quan nhà nước cho phép thì có thể nhận gia công.
- Hàng hóa gia công xuất khẩu sẽ được đăng ký tờ khai hải quan tại một trong các địa điểm sau: Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở, Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu, hoặc Chi cục Hải quan tại cửa khẩu xuất hàng.
Theo quy định tại Chương II của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa gia công, yêu cầu các loại giấy tờ sau bao gồm:
- Người xuất khẩu cần làm tờ khai hải quan theo các thông tin quy định.
- Trường hợp tờ khai hải quan được làm trực tiếp trên giấy, người xuất khẩu cần xuất trình tờ khai hải quan gốc và 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK.
2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương:
- Người mua phải thanh toán cho người bán, cần nộp 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương.
- Đối với hàng gỗ nguyên liệu xuất khẩu, cần nộp 01 bản chính bảng kê lâm sản.
- Bảng kê lâm sản phải tuân thủ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu:
- Nếu xuất khẩu một lần, cần nộp 01 bản chính giấy phép xuất khẩu.
- Nếu xuất khẩu nhiều lần, chỉ cần nộp 01 bản chính giấy phép xuất khẩu khi xuất khẩu lần đầu tiên.
5. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành (Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành):
- Cần nộp 01 bản chính giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành, hoặc chứng từ khác tuân theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành.
6. Bản chụp các chứng từ (nếu được yêu cầu):
- Trong trường hợp quy định chuyên ngành không yêu cầu cung cấp bản chụp hoặc bản chính, người khai hải quan có thể trình bản chụp.
7. Giấy thông báo miễn kiểm tra chuyên ngành (nếu áp dụng):
- Nếu Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành có thể sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực, người khai hải quan chỉ cần nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
8. Chứng từ chứng minh hợp lệ xuất khẩu:
- Nộp 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Chỉ cần nộp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
9. Hợp đồng ủy thác (nếu áp dụng):
- Nếu làm ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, nộp 01 bản chụp Hợp đồng ủy thác.
- Hợp đồng ủy thác chỉ cần nộp khi người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
- Việc nộp tờ khai hải quan sẽ được tiến hành sau khi hàng hóa đã được tập kết tại địa điểm mà người khai hải quan đã thông báo.
- Thời hạn nộp tờ khai hải quan phải được thực hiện trước ít nhất 4 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, thời hạn nộp tờ khai hải quan là ít nhất 2 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại chi cục hải quan
- Tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm thực hiện nộp hồ sơ tại chi cục hải quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra và đánh giá tờ khai hải quan:
- Thông tin trên tờ khai hải quan sẽ được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.
- Trường hợp tờ khai hải quan là giấy, công chức hải quan sẽ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước 3: Xử lý kiểm tra hải quan:
- Dựa vào quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý sẽ được tiến hành.
- Nếu thông qua các điều kiện kiểm tra trên tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan, hàng hóa sẽ được quyết định thông quan.
- Trong trường hợp cần kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan có thể yêu cầu xuất trình các chứng từ có liên quan hoặc kiểm tra hàng hóa để quyết định việc thông quan.
Bước 4: Nhận quyết định thông quan:
- Sau khi quá trình khai báo và kiểm tra thành công, doanh nghiệp sẽ nhận được Quyết định thông quan hàng hóa từ cơ quan hải quan.
Trên đây là chia sẻ của HVT Logistics về hàng gia công là gì và toàn bộ quy trình khai báo hải quan hàng gia công trong qua trình xuất nhập khẩu như thế nào. Hy vọng bài viết đem lại nhiều giá trị! Nếu có khó khăn trong qua trình làm thủ tục hải quan hàng hoá từ nước ngoài về Việt Nam, xin liên hệ 1900.299.234 để được hỗ trợ và giải đáp.