Quyền hạn tiếng Anh là gì? Quyền hạn trong tiếng Anh được gọi là “authority” /əˈθɔrəti/.
Quyền hạn tiếng Anh là gì? Quyền hạn trong tiếng Anh được gọi là “authority” /əˈθɔrəti/.
Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc.
Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội.
Overcrowding/population: bùng nổ dân số.
Bài viết vừa chia sẻ đến bạn Định cư trong tiếng Anh là gì, internally displaced persons là gì, cách sử dụng các cụm từ liên quan đến định cư, nhập cư.
Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc.
Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội.
Overcrowding/population: bùng nổ dân số.
Bài viết vừa chia sẻ đến bạn Định cư trong tiếng Anh là gì, internally displaced persons là gì, cách sử dụng các cụm từ liên quan đến định cư, nhập cư.
Gia hạn visa tiếng Anh là gì? là câu hỏi mà nhiều người tìm kiếm trên Google. Để giải đáp thắc mắc của bạn, PNVT chúng tôi sẽ đưa ra một vài câu trả lời bằng kinh nghiệm dịch thuật của mình để các bạn có thể tham khảo.
Gia hạn visa tiếng Anh có thể được dịch thành một trong hai cụm từ dưới đây:
Gia hạn visa Việt Nam nếu dịch sang tiếng Anh sẽ được thể hiện như sau:
Bạn có thể lựa chọn một trong những cách diễn đạt bằng tiếng Anh nêu trên khi nói đến gia hạn visa hoặc gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu động từ thì có thể tạm dịch là to renew/ extend visa.
Economic benefits: lợi ích kinh tế.
Unskilled labour: lao động không có tay nghề.
Skilled labour: lao động có tay nghề.
Boost the economy: thúc đẩy nền kinh tế.
Cluster settlement system: hệ thống định cư theo nhóm.
To settle abroad/in the countryside: Định cư ở nước ngoài/ nông thôn.
Settlement area: khu vực định cư.
Settlement planning: quy hoạch định cư dân.
Building development zoning of settlement: sự phân vùng xây dựng khu định cư.
Illegal immigrants: người nhập cư bất hợp pháp.
Economic migrants: người nhập cư mục đích kinh tế.
Migrant workers: lao động nhập cư (xuất khẩu).
Immigrant community/population: cộng đồng người nhập cư.
Influx of immigrants: dòng người nhập cư (tiêu cực).
First generation immigrant: người nhập cư thế hệ đầu tiên.
Put down roots: định cư lâu dài, gắn bó với một nơi.
Settle down: ổn định cuộc sống.
Tại TPHCM, có rất nhiều công ty dịch vụ thực hiện việc gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài. Hiện nay, PNVT là công ty có uy tín với hơn 10 năm kinh nghiệm thực hiện thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài, do đó chúng tôi có thể đảm bảo về chất lượng, hiệu quả đáp ứng của mình với khách hàng.
Bên cạnh đó, PNVT chúng tôi lại nằm ngay vị trí khá thuận lợi – ngay ngã tư hàng xanh, chúng tôi có thể di chuyển nhanh chóng đến trung tâm thành phố, các cơ quan chức năng của nhà nước hoặc đi các tỉnh thành khác, do đó, các bạn có thể dễ dàng liên hệ và giao dịch với chúng tôi.
Như vậy, câu hỏi gia hạn visa tiếng Anh là gì? đã được PNVT giải đáp. Nếu bạn còn bất kỳ vấn đề gì chưa rõ ràng hoặc cần tìm hiểu thêm thì có thể liên hệ với PNVT của chúng tôi. Đặc biệt, nếu các bạn đang có nhu cầu gia hạn visa Việt Nam, nhất là thời điểm Lễ 2.9 này thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Hiện nay, chúng tôi đang có chương trình ưu đãi giảm 10% với khách hàng gia hạn visa kèm theo dịch vụ thứ 2 tại PNVT từ ngày 29/8/2018 đến hết ngày 01/9/2018.
Cluster settlement system: hệ thống định cư theo nhóm.
To settle abroad/in the countryside: Định cư ở nước ngoài/ nông thôn.
Settlement area: khu vực định cư.
Settlement planning: quy hoạch định cư dân.
Building development zoning of settlement: sự phân vùng xây dựng khu định cư.
Refugee mang ý nghĩa là người tị nạn, người bị buộc phải rời xa khỏi đất nước mình vì bị ngược đãi (vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị), chiến tranh hoặc bạo lực.
Những người được xác nhận là refugee sẽ được hưởng những quyền lợi, bảo vệ theo luật pháp quốc tế.
Ex: We could settle in another country as refugees. (Chúng tôi có thể định cư ở một quốc gia khác với tư cách là người tị nạn).
Ex: Thousands of refugees have fled the area. (Hàng nghìn người tị nạn đã chạy khỏi khu vực này).
Ex: Refugees began returning to their homeland after years of political unrest and war. (Những người tị nạn bắt đầu trở về quê hương sau nhiều năm bất ổn chính trị và chiến tranh).
Migrant thường được sử dụng thay thế Refugee, nhưng sự khác biệt từ này mang ý nghĩa là người di cư, di chuyển từ nơi này đến nơi khác với mục đích là tìm một công việc để sống ổn định.
Immigrant là những từ chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước nào đó để sinh sống hẳn ở đó.
Ex: His family immigrated to Canada shortly after the war started, and has lived here ever since. (Gia đình anh ấy đã nhập cư đến Canada ngay sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã sống ở đây kể từ đó).
Ex: There are many illegal immigrants in the United States and Canada. (Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ và Canada).
Ex: Many of the immigrants have married with the island's original inhabitants. (Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân nguyên thủy hòn đảo).
Emigrate là từ mang nghĩa là di trú. Nếu một người nào đó rời đất nước mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư.
Emigrant đơn thuần là phiên bản cũ hơn immigrant và đang ngày càng ít được sử dụng trong ngôn ngữ hằng ngày.
Ex: She received permission to emigrate to Australia. (Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc).
Ex: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa. (Nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu).
Ex: Thousand of emigrants boarded ships for South Korea. (Hàng ngàn người di cư đã lên những con tàu để đi Hàn Quốc).
Asylum seeker là người xin tị nạn buộc phải rời đất nước vì bị đàn áp lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch… Những người này sẽ nộp đơn xét duyệt để được công nhận là người tị nạn. Từ đó có thể được hưởng các quyền lợi và bảo vệ như Refugee.
Displaced person là người di dời, người bị trục xuất hoặc hoặc buộc phải chạy trốn khỏi quốc gia hoặc nơi cư trú bởi các lực lượng hoặc hậu quả chiến tranh.
Thường từ này sẽ thay thế Refugee, asylum seeker trong nhiều ngữ cảnh.
Internally displaced persons: Những người bị thay đổi nơi sinh sống trong nước.
Mang ý nghĩa là người nước ngoài có thể sống một thời gian ở nước ngoài, hoặc từ bỏ hoàn toàn quyền công dân họ ở một quốc gia để chuyển sang một quốc gia khác.
Họ sử dụng trình độ và ưu thế tiếng Anh để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở các điểm đến.
Ngày đăng: 27/05/2024 / Ngày cập nhật: 16/10/2024 - Lượt xem : 1379
Hiện nay, nhiều công dân có mong muốn làm việc, sinh sống lâu dài tại những quốc gia có điều kiện sống tốt và chất lượng giáo dục cao, vì vậy, việc nhập cư hay định cư không còn xa lạ. Nhưng bạn đã biết những từ vựng tiếng anh liên quan đến việc định cư, di cư hay tị nạn là gì không? Trong bài viết dưới đây, Máy Thông Dịch . Com sẽ chia sẻ cho bạn Định cư tiếng Anh là gì? Cách sử dụng những cụm từ liên quan đến định cư và nhập cư.
Định cư trong tiếng Anh: Settle /ˈsɛt.l̩/ - là một thuật ngữ chỉ một cộng đồng hay một người sinh sống lâu dài ở một khu vực nào đó, không có ý định chuyển đến một nơi nào khác.
Ngày đăng: 27/05/2024 / Ngày cập nhật: 16/10/2024 - Lượt xem : 1382
Hiện nay, nhiều công dân có mong muốn làm việc, sinh sống lâu dài tại những quốc gia có điều kiện sống tốt và chất lượng giáo dục cao, vì vậy, việc nhập cư hay định cư không còn xa lạ. Nhưng bạn đã biết những từ vựng tiếng anh liên quan đến việc định cư, di cư hay tị nạn là gì không? Trong bài viết dưới đây, Máy Thông Dịch . Com sẽ chia sẻ cho bạn Định cư tiếng Anh là gì? Cách sử dụng những cụm từ liên quan đến định cư và nhập cư.
Định cư trong tiếng Anh: Settle /ˈsɛt.l̩/ - là một thuật ngữ chỉ một cộng đồng hay một người sinh sống lâu dài ở một khu vực nào đó, không có ý định chuyển đến một nơi nào khác.